“ Mã vùng điện thoại “ là một cụm từ quen thuộc với mọi người, được áp dụng phổ biến trên khắp 64 tỉnh thành của nước Việt Nam chúng ta. Nhưng trên thực tế vẫn còn nhiều người biết đến từ mã vùng này lại vẫn chưa biết rõ ý nghĩa và tác dụng của mã vùng là gì ? Hoạt động như thế nào ? Có những mã vùng nào ?
Hôm nay Simcuatui sẽ cùng tìm hiểu và giải đáp câu hỏi này cùng quý khách hàng thân mến !
Cùng tìm hiểu mã vùng điện thoại là gì ? vai trò của mã vùng điện thoại
mã vùng điện thoại là gì ?
Có thể nói mã vùng điện thoại phải một lần nữa đổi mới do sự phát triển và thay đổi mạnh mẽ của ngành công nghiệp Viễn thông di động Việt Nam, công nghệ thông tin vượt trội mà trong khi số lượng thuê bao cố định lại trì trệ và tụt lại phía sau, làm ảnh hưởng trực tiếp đến sự quản lý kho số của Nhà nước.
Mã vùng điện thoại được áp dụng cho sự liên hệ & kết nối liên lạc dễ dàng hơn giữa các khu vực trong một quốc gia và giữa các quốc gia trên toàn thế giới. Mã vùng như một cách để chúng ta định danh thông tin, khu vực, vị trí của một khu vực trong nước hoặc một quốc gia trên toàn thế giới.
Hệ thống mã vùng và những ảnh hưởng
Sau khi chịu ảnh hưởng của việc phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, các sản phẩm máy tính bảng, laptop, điện thoại là vật không thể thiếu đối với mọi người dùng di động tại Việt Nam, mà các sản phẩm này đều hoạt động dựa trên Internet - phát sóng và kết nối rộng rãi khắp toàn quốc đến toàn thế giới. Việc này đã ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến hệ thống mã vùng của nước ta.
Do đó theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, kể từ ngày 17 tháng 06 năm 2017 thì sẽ hoàn tất các thủ tục chuyển mới mã vùng điện thoại cố định trên 64 tỉnh thành Việt Nam nhằm nâng cao khả năng quản lý kho số Viễn thông, giảm sát chặt chẽ các cuộc gọi liên lạc giữa các thuê bao, hạn chế các trường hợp một số thành phần xã hội lợi dụng khe hở trong sự quản lý lỏng lẻo trước đây để đầu cơ trục lợi cho cá nhân. Như vậy sau khi chuyển mới mã vùng thì 64 tỉnh thành của Việt Nam sẽ có một mã vùng riêng biệt cho mỗi tỉnh thành.
Vai trò của mã vùng điện thoại.
Trong thời đại số hóa toàn cầu, mã vùng điện thoại giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong sự quản lý kho số Viễn thông và kiểm soát thông tin thuê bao Viễn thông của Nhà nước.
Không chỉ Việt Nam mà trên thế giới các quốc gia từ đang phát triển đến phát triển cũng đều chú trọng quan tâm, đổi mới và thống nhất mã vùng nhằm đuổi kịp sự phát triển không ngừng của Internet và công nghệ thông tin. Việc đổi mới hệ thống mã vùng này cũng giúp cho việc kết nối liên lạc giữa các quốc gia trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn, giúp Việt Nam vươn xa và bắt kịp với xu hướng chung toàn thế giới.
Khi hoàn thành đồng nhất mã vùng điện thoại, sẽ loại bỏ được tình trạng sóng chập chờn, quá tải cuộc gọi do số lượng thuê bao di động quá tải.
Ngoài ra việc quản lý gọn gàng mã vùng điện thoại của từng tỉnh thành cũng giúp ích cho việc lý hệ thống quản trị mạng ( điện thoại, laptop,...đều có chức năng truy cập mạng, truy cập mạng đều dùng số điện thoại để đăng ký ).
-
Liệt kê mã vùng của 64 tỉnh thành Việt Nam.
+ Các tỉnh miền Bắc :
Số TT
|
Tỉnh Thành
|
Mã vùng cũ
|
Mã vùng mới
|
1
|
Lào Cai
|
20
|
214
|
2
|
Yên Bái
|
29
|
216
|
3
|
Điện Biên
|
230
|
215
|
4
|
Hòa Bình
|
218
|
218
|
5
|
Sơn La
|
22
|
212
|
6
|
Lai Châu
|
231
|
213
|
7
|
Hà Giang
|
219
|
219
|
8
|
Cao Bằng
|
26
|
206
|
9
|
Lạng Sơn
|
25
|
205
|
10
|
Tuyên Quang
|
27
|
207
|
11
|
Thái Nguyên
|
280
|
208
|
12
|
Phú Thọ
|
210
|
210
|
13
|
Bắc Giang
|
240
|
204
|
14
|
Quảng Ninh
|
33
|
203
|
15
|
Bắc Ninh
|
241
|
222
|
16
|
Hà Nam
|
351
|
226
|
17
|
Hà Nội
|
4
|
24
|
18
|
Hải Dương
|
320
|
220
|
19
|
Hải Phòng
|
31
|
225
|
20
|
Hưng Yên
|
321
|
221
|
21
|
Nam Định
|
350
|
228
|
22
|
Ninh Bình
|
30
|
229
|
23
|
Thái Bình
|
36
|
227
|
24
|
Vĩnh Phúc
|
211
|
211
|
Số TT
|
Tỉnh Thành
|
Mã vùng cũ
|
Mã vùng mới
|
1
|
Long An
|
72
|
272
|
2
|
Đồng Tháp
|
67
|
277
|
3
|
Tiền Giang
|
73
|
273
|
4
|
An Giang
|
76
|
296
|
5
|
Bến Tre
|
75
|
275
|
6
|
Vĩnh Long
|
70
|
270
|
7
|
Trà Vinh
|
74
|
294
|
8
|
Hậu Giang
|
711
|
293
|
9
|
Kiên Giang
|
77
|
297
|
10
|
Sóc Trăng
|
79
|
299
|
11
|
Bạc Liêu
|
781
|
291
|
12
|
Cà Mau
|
780
|
290
|
13
|
Cần Thơ
|
710
|
292
|
14
|
Bình Phước
|
651
|
271
|
15
|
Bình Dương
|
650
|
274
|
16
|
Đồng Nai
|
61
|
251
|
17
|
TP.Hồ Chí Minh
|
8
|
28
|
18
|
Tây Ninh
|
66
|
276
|
19
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
64
|
254
|
Số TT
|
Tỉnh Thành
|
Mã vùng cũ
|
Mã vùng mới
|
1
|
Thanh Hóa
|
37
|
237
|
2
|
Nghệ An
|
38
|
238
|
3
|
Hà Tĩnh
|
39
|
239
|
4
|
Quảng Bình
|
52
|
232
|
5
|
Quảng Trị
|
53
|
233
|
6
|
Thừa Thiên - Huế
|
54
|
234
|
7
|
Kon Tum
|
60
|
260
|
8
|
Gia Lai
|
59
|
269
|
9
|
Dak Lak
|
500
|
262
|
10
|
Đắk Nông
|
501
|
261
|
11
|
Lâm Đồng
|
63
|
263
|
12
|
Đà Nẵng
|
511
|
236
|
13
|
Quảng Nam
|
510
|
235
|
14
|
Quảng Ngãi
|
55
|
255
|
15
|
Bình Định
|
56
|
256
|
16
|
Phú Yên
|
57
|
257
|
17
|
Khánh Hòa
|
8
|
258
|
18
|
Ninh Thuận
|
68
|
259
|
19
|
Bình Thuận
|
62
|
252
|
Cú pháp gọi số điện thoại bàn :
0 — mã vùng — số điện thoại cố định.
https://simcuatui.com/ cám ơn quý khách hàng đã ủng hộ. Chúc các bạn thành công qua bài viết tham khảo của chúng tôi !!!