Mã vùng việt nam là gì? và dùng để làm gì? đây là câu hỏi mà rất nhiều bạn đang dùng điện thoại đặt ra. Mã vùng điện thoại được áp dụng tại 2 phạm vi là giữa các Tỉnh/Thành Phố trong cùng một đất nước và các quốc gia của thế giới. Quy ước mã vùng của nước ta ở quốc tế là +84. Ở nước ta, để liên hệ được với các số cố định trong cùng các Tỉnh/Thành Phố bạn sẽ cần sử dụng đến mã vùng riêng. Cùng simcuatui tham khảo bài viết Mã vùng Việt Nam là gì? tổng hợp mã vùng 64 tỉnh thành Việt Nam để có thể giải đáp và bấm chính xác mã vùng của các Tỉnh/Thành Phố một cách chính xác nhất nhé!
-
Các mã xùng điện thoại của các Tỉnh/Thành Phố của nước ta.
Từ năm 2017, theo thông tin từ Bộ TT & TT sẽ hoàn tất việc chuyển đổi mới mã vùng điện thoại cố định của 59 tỉnh/thành phố của nước ta. Riêng mã vùng 4 tỉnh là Phú Thọ (210),Vĩnh Phúc (211), Hòa Bình (218), Hà Giang (219) vẫn giữ nguyên. Việc thay đổi các mã vùng điện thoại cố định để tạo nên một bảng mã vùng tương tự như quốc tế và đưa ra một bảng thống kê dễ nhớ nhưng vẫn đem lại hiệu quả cao hơn.
Tỉnh/TP
|
Mã vùng cũ
|
Mã vùng mới
|
An Giang
|
76
|
296
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
64
|
254
|
Bắc Kạn
|
281
|
209
|
Bắc Giang
|
240
|
204
|
Bạc Liêu
|
781
|
291
|
Bắc Ninh
|
241
|
222
|
Bến Tre
|
75
|
275
|
Bình Định
|
56
|
256
|
Bình Dương
|
650
|
274
|
Bình Phước
|
651
|
271
|
Bình Thuận
|
62
|
252
|
Cà Mau
|
780
|
290
|
Cần Thơ
|
710
|
292
|
Cao Bằng
|
26
|
206
|
Đà Nẵng
|
511
|
236
|
Đắk Lắk
|
500
|
262
|
Đắk Nông
|
501
|
261
|
Điện Biên
|
230
|
215
|
Đồng Nai
|
61
|
251
|
Đồng Tháp
|
67
|
277
|
Gia Lai
|
59
|
269
|
Hà Nam
|
351
|
226
|
Hà Nội
|
4
|
24
|
Hà Tĩnh
|
39
|
239
|
Hải Dương
|
320
|
220
|
Hải Phòng
|
31
|
225
|
Hậu Giang
|
711
|
293
|
Hồ Chí Minh
|
8
|
28
|
Hưng Yên
|
321
|
221
|
Khánh Hoà
|
8
|
258
|
Kiên Giang
|
77
|
297
|
Kon Tum
|
60
|
260
|
Lai Châu
|
231
|
213
|
Lâm Đồng
|
63
|
263
|
Lạng Sơn
|
25
|
205
|
Lào Cai
|
20
|
214
|
Long An
|
72
|
272
|
Nam Định
|
350
|
228
|
Nghệ An
|
38
|
238
|
Ninh Bình
|
30
|
229
|
Ninh Thuận
|
68
|
259
|
Phú Yên
|
57
|
257
|
Quảng Bình
|
52
|
232
|
Quảng Nam
|
510
|
235
|
Quảng Ngãi
|
55
|
255
|
Quảng Ninh
|
33
|
203
|
Quảng Trị
|
53
|
233
|
Sóc Trăng
|
79
|
299
|
Sơn La
|
22
|
212
|
Tây Ninh
|
66
|
276
|
Thái Bình
|
36
|
227
|
Thái Nguyên
|
280
|
208
|
Thanh Hóa
|
37
|
237
|
Thừa Thiên - Huế
|
54
|
234
|
Tiền Giang
|
73
|
273
|
Trà Vinh
|
74
|
294
|
Tuyên Quang
|
27
|
207
|
Vĩnh Long
|
70
|
270
|
Yên Bái
|
29
|
216
|
-
Hướng dẫn cách gọi số cuộc gọi cố định tại Việt Nam
Để thực hiện các cuộc gọi đến số điện thoại cố định bất kỳ bạn sẽ thực hiện theo cú pháp như sau: 0+{Mã vùng}+{Số điện thoại cố định}.
Ví dụ như sau: để thực hiện cuộc gọi tới số máy cố định tại Thành phố Hồ Chí Minh như sau: tiến hành bấm số 0206999xxx. Trong đó, 206 là mã vùng của tỉnh Cao Bằng, 999xxx là số điện thoại cố định mà bạn muốn gọi đến.
Ngoài ra, Hiện nay có 2 đầu số của điện thoại cố định được cho là phổ biến nhất là đầu số 024 và 28 thuộc Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, tương ứng như:
- 0282: là đầu số cố định/bàn của nhà mạng Viettel.
- 0283: là đầu số cố định/bàn của mạng VNPT.
- 0286: là đầu số cố định/bàn của nhà mạng Viettel.
- 0287: là đầu số cố định/bàn của nhà mạng CMC, FPT, Gtel.
- 0289: là đầu số cố định/bàn của nhà mạng Gtel.
- 0242: là đầu số cố định/bàn của nhà mạng Viettel.
- 0243: là đầu số cố định/bàn của nhà mạng VNPT.
- 0246: là đầu số cố định/bàn của nhà mạng Viettel.
- 0247: là đầu số cố định/bàn của của nhà mạng CMC, FPT, Gtel.
- 0248: là đầu số cố định/bàn Gphone của nhà mạng VNPT.
- 0249: là đầu số cố định/bàn của nhà mạng Gtel.
Trên đây là simcuatui đã cung cấp thêm cho các bạn thêm thông tin mã vùng việt nam là gì? tổng hợp mã vùng 64 tỉnh thành Việt Nam . Hy vọng qua bài viết này simcuatui đã chia sẻ những thông tin hữu ích cho bạn và đừng quên chia sẻ thông tin này đến bạn bè, người thân yêu của mình nhé!